Jump to content

Nguyễn Hữu Cảnh: Difference between revisions

From Wikipedia, the free encyclopedia
Content deleted Content added
I was wrong, it was part of Dang Trong at the time
 
(27 intermediate revisions by 16 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Short description|Vietnamese military general}}
{{Infobox royalty
{{Infobox military person
|honorific_prefix = Marquess Lễ Thành
|name = Nguyễn Hữu Cảnh
|name = Nguyễn Hữu Cảnh
|title = [[Saigon|Founder of Saigon-Gia Định]]
|image = Chân dung Nguyễn Hữu Cảnh.jpg
|image = Chân dung Nguyễn Hữu Cảnh.jpg
|image_size = 200px
|succession =
|succession =
|predecessor =
|predecessor =
|successor =
|successor =
|birth_name = Nguyễn Hữu Kính
|birth_name = Nguyễn Hữu Kính
|birth_date = 1650
|birth_date = {{birth year|1650}}
|birth_place = [[Quảng_Ninh_District|Quảng Ninh, Quảng Bình]]
|birth_place = [[Quảng Ninh District]], [[Quảng Bình Province]], [[Đàng Trong]], [[Đại Việt]]
|death_date = 1700
|death_date = {{death year and age|1700|1650}}
|death_place = [[Mỹ Tho|Rạch Gầm, Mỹ Tho]]
|death_place = Rạch Gầm, [[Mỹ Tho]], [[Đàng Trong]], [[Đại Việt]]
|burial_place = [[Trường Thủy|Trường Thủy, Quảng Bình]]
|placeofburial = [[Trường Thủy]], [[Quảng Bình Province]]
|house = [[Nguyễn Lords]]
|father =
|father = Nguyễn Hữu Dật
|mother =
|mother = Nguyễn Thị Thiện
|allegiance = [[Nguyễn lords]]
|rank =
|place of burial=
|battles = Battle of Phan Rang (1693)<br> A Ban's revolt (1694)<br> Capture of Saigon (1698)<br> Battle of An Giang (1699)<br> Battle of Rạch Giá (1699)<br> Battle of Kampot (1700)<br> Capture of Phnom Penh (1700)
|awards = [[Saigon|Founder of Saigon-Gia Định]]
|relations = Nguyễn Hữu Dật (father)<br>Nguyễn Thị Thiện (mother)<br>Nguyễn Hữu Hào (elder brother)
|laterwork =
}}
}}
[[File:Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh tại Cù lao Phố.jpg|right|thumb|Statue Nguyễn Hữu Cảnh in Biên Hòa]]
[[File:Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh tại Cù lao Phố.jpg|right|thumb|Statue Nguyễn Hữu Cảnh in Biên Hòa]]
[[Image:NguyenHuuCanhTomb.jpg|right|thumb|Nguyễn Hữu Cảnh Tomb in Truong Thuy Commune, Lệ Thủy District, Quang Binh]]
[[Image:NguyenHuuCanhTomb.jpg|right|thumb|Nguyễn Hữu Cảnh Tomb in Truong Thuy Commune, Lệ Thủy District, Quang Binh]]
'''Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh''' or '''Nguyễn Hữu Kính''', (阮有鏡), (1650–1700) was a high-ranking general of Lord [[Nguyễn Phúc Chu]].<ref>Ngọc Hiền Nguyễn ''Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh, 1650-1700'' 1995</ref> His military expeditions into the [[Mekong Delta]] placed the region firmly under Vietnamese administrative control. Considered to be the most famous military general during the time of Vietnam's [[Nam tiến|southward expansion (Nam tiến)]], Nguyễn Hữu Cảnh found the city of [[Saigon]] in 1698. His establishment of Saigon and military forts in and around the Mekong Delta served as the foundation for later military expeditions by the Vietnamese imperial court in its quest to expand its southern territory. In Vietnam, Nguyễn Hữu Cảnh is widely beloved and revered by the Vietnamese as a national hero with various shrines (miếu) and communal houses (đình) dedicated to him.
'''Nguyễn Hữu Cảnh''' ({{lang-vi-hantu|阮有鏡}}, 1650–1700), also known as '''Nguyễn Hữu Kính''' and his noble rank '''Lễ Thành Hầu''', was a high-ranking general of Lord [[Nguyễn Phúc Chu]].<ref>Ngọc Hiền Nguyễn ''Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh, 1650-1700'' 1995</ref> His military expeditions into the [[Mekong Delta]] placed the region firmly under Vietnamese administrative control. Considered to be the most famous military general during the time of Vietnam's [[Nam tiến|southward expansion (Nam tiến)]], Nguyễn Hữu Cảnh founded the city of [[Saigon]] in 1698. His establishment of Saigon and military forts in and around the Mekong Delta served as the foundation for later military expeditions by the Vietnamese imperial court in its quest to expand its southern territory. In Vietnam, Nguyễn Hữu Cảnh is widely beloved and revered by the Vietnamese as a national hero with various shrines (miếu) and communal houses (đình) dedicated to him.


==Biography==
==Biography==
Nguyễn Hữu Cảnh was born in [[Lệ Thủy District]], [[Quảng Bình]] Province, [[Bắc Trung Bộ]], [[Vietnam]] (then part of [[Đàng Trong]]). In 1698, Canh was sent by [[Nguyễn Phúc Tru]] to the south. He founded Gia Dinh garrison there. He called on people from many places in Central Vietnam to settle in these regions. He ordered the building of roads, canals, markets. Saigon has turned into a busy port city since then.<ref>Erik Harms ''Saigon's Edge: On the Margins of Ho Chi Minh City'' 2011 - Page 37 "Although most sources identify the founding of what is now Ho Chi Minh City with the military occupation of the area, the naming of districts, and the establishment of administrative works by Nguyễn Hữu Cảnh in 1698, Professor [[Nguyễn Đình Đầu]] argues that it did not become a true “city” until [[Nguyễn Cửu Đàm]] built a citadel there in 1772 to protect against the danger of Siamese ."</ref>
Nguyễn Hữu Cảnh was born in [[Lệ Thủy District]] in [[Quảng Bình Province]], [[Bắc Trung Bộ]], [[Vietnam]] (then part of [[Đàng Trong]]). In 1698, Canh was sent by [[Nguyễn Phúc Chu]] to the south. He founded Gia Dinh garrison there. He called on people from many places in Central Vietnam to settle in these regions. He ordered the building of roads, canals, markets. Saigon has turned into a busy port city since then.<ref>Erik Harms ''Saigon's Edge: On the Margins of Ho Chi Minh City'' 2011 - Page 37 "Although most sources identify the founding of what is now Ho Chi Minh City with the military occupation of the area, the naming of districts, and the establishment of administrative works by Nguyễn Hữu Cảnh in 1698, Professor [[Nguyễn Đình Đầu]] argues that it did not become a true “city” until [[Nguyễn Cửu Đàm]] built a citadel there in 1772 to protect against the danger of Siamese ."</ref>


== Conferred Titles & Posthumous Name ==
== Conferred titles and posthumous name ==
{{cleanup|reason=Half the Vietnamese appears to be untranslated. Unclear if this is an excessive level of detail.|date=January 2023}}
Below is the list of conferred titles & posthumous name bestowed upon Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh by Vietnamese monarchs.
Below is the list of conferred titles and posthumous name bestowed upon Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh by Vietnamese monarchs.
* was bestowed before 1692
* was bestowed before 1692
** '''Lễ Thành Hầu'''
** '''Lễ Thành Hầu'''
*** Chinese: 禮成侯
*** English: the Marquis of Ideal Ritual Observation
*** English: the Marquis of Ideal Ritual Observation
*** Vietnamese: phong cho ông tước là vị Hầu thông suốt lễ nghi
*** Vietnamese: Hầu thông suốt lễ nghi
* was bestowed upon his death, in 1767
* was bestowed upon his death, in 1767
** '''Hiệp tán công thần, đặc tiến Chưởng dinh, thụy Trung Cần'''
** '''Hiệp tán công thần, đặc tiến Chưởng dinh, thụy Trung Cần'''
*** English: His Honorable Military Assistant Attaché, specifically promoted to the post of Provincial Commanding Officer, posthumously named Loyal & Diligent Statesman
*** Chinese: 協贊工臣, 特進掌營, 謚忠勤
*** English: His Honorable Military Assistant Attaché, specifically promoted to the post of Provincial Military Governor, posthumously named Loyal & Diligent Statesman
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu quan Hiệp tán, và đặc phong cho ông chức Chưởng dinh, với thụy hiệu là vị quan trung thành với triều đình và cần mẫn trong việc nước
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu quan Hiệp tán, và đặc phong cho ông chức Chưởng dinh, với thụy hiệu là vị quan trung thành với triều đình và cần mẫn trong việc nước
* was posthumously bestowed by emperor [[Gia Long]] in 1805
* was posthumously bestowed by emperor [[Gia Long]] in 1805
** '''Tuyên lực công thần, đặc tấn Phụ quốc Thượng tướng quân, Cẩm Y vệ Đô chỉ huy sứ ty Đô chỉ huy sứ, Đô đốc phủ Chưởng phủ sự, phó tướng chưởng cơ Lễ Tài hầu, thụy Tuyên Vũ'''
** '''Tuyên lực công thần, đặc tấn Phụ quốc Thượng tướng quân, Cẩm Y vệ Đô chỉ huy sứ ty Đô chỉ huy sứ, Đô đốc phủ Chưởng phủ sự, phó tướng chưởng cơ Lễ Tài hầu, thụy Tuyên Vũ'''
*** English: His Exalted Utmost Dedication Official, specifically promoted to Bulwark General of the State, Chief Military Commission for the Imperial Bodyguard, Marshal of the Area Command, Regional Vice Commander & General, Duke of Gifted Ritual Observation, posthumously named Promulgation of Martial Power
*** tiếng Hán: 宣力功臣, 特進輔國上將軍, 錦衣衞都指揮使司都指揮使, 都督府掌府事, 副將掌奇禮才侯,  謚宣武
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị công thần tận lực với đất nước, đặc tấn chức thượng tướng quân phò trợ đất nước, được lãnh trọng trách đứng đầu cơ quan Cẩm Y Vệ bảo vệ hoàng đế, cùng chức Ngũ quân Đô Thống (là chức của 5 vị tướng lãnh cao nhất thời Nguyễn như Tả Quân, Hữu Quân, v.v) thống lĩnh quân đội toàn quốc, phó tướng, chưởng cơ, với tước là vị Hầu có tài năng về việc lễ nghi, ban thụy hiệu là vị võ quan tuyên dương võ nghiệp
*** tiếng Anh: His Exalted Utmost Dedication Official, specifically promoted to Bulwark General of the State, Chief Military Commission for the Imperial Bodyguard, Marshal of the Empire Division, Vice General & Regiment Commander, Duke of Gifted Ritual Observation, posthumously named Promulgation of Martial Power
*** tiếng Việt: phong cho ông mỹ hiệu là vị công thần tận lực với đất nước, đặc tấn chức thượng tướng quân phò trợ đất nước, được lãnh trọng trách đứng đầu cơ quan Cẩm Y Vệ bảo vệ hoàng đế, cùng chức Ngũ quân Đô Thống (là chức của 5 vị tướng lãnh cao nhất thời Nguyễn như Tả Quân, Hữu Quân, v.v) thống lĩnh quân đội toàn quốc, phó tướng, chưởng cơ, với tước là vị Hầu có tài năng về việc lễ nghi, ban thụy hiệu là vị võ quan tuyên dương võ nghiệp
* was posthumously bestowed by emperor [[Minh Mang (emperor)|Minh Mạng]] in 1832
* was posthumously bestowed by emperor [[Minh Mang (emperor)|Minh Mạng]] in 1832
** '''Thần cơ doanh''' '''Đô thống chế,''' '''Vĩnh An Hầu'''
** '''Thần cơ doanh''' '''Đô thống chế,''' '''Vĩnh An Hầu'''
*** English: Supreme Commandant of the Firearms Division, the Marquis of Perpetual Peace
*** tiếng Hán: 神機營都統制, 永安侯
*** Vietnamese: phong cho ông chức quan võ đứng đầu cơ quan Thần Cơ Doanh, là cơ quan với trọng trách bảo vệ kinh thành và kho vũ khí, cùng với các trách nhiệm liên quan đến vũ khí như chế tạo ống phun lửa, súng đạn, pháo hoa, v.v., và phong cho ông tước là vị Hầu (phù hộ cho đất nước được) đời đời bình an
*** tiếng Anh: Supreme Commandant of the Firearms Division, the Marquis of Perpetual Peace
*** tiếng Việt: phong cho ông chức quan võ đứng đầu cơ quan Thần Cơ Doanh, là cơ quan với trọng trách bảo vệ kinh thành và kho vũ khí, cùng với các trách nhiệm liên quan đến vũ khí như chế tạo ống phun lửa, súng đạn, pháo hoa, v.v., và phong cho ông tước là vị Hầu (phù hộ cho đất nước được) đời đời bình an
* was bestowed in 1822 in the royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa
* was bestowed in 1822 in the royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa
** '''Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thượng Đẳng Thần'''
** '''Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thượng Đẳng Thần'''
*** Chinese: 拓境威遠昭應上等神
*** English: Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace is far reaching and profound
*** English: Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace is far reaching and profound
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Thượng đẳng thần linh ứng và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Thượng đẳng thần linh ứng và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
* was bestowed in 1843 in the royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa - added 2 honorific words - ''Thành Cảm''
* was bestowed in 1843 in the royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa - added 2 honorific words - ''Thành Cảm''
** '''Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thành Cảm Thượng Đẳng Thần'''
** '''Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thành Cảm Thượng Đẳng Thần'''
*** Chinese: 拓境威遠昭應誠感上等神
*** English: Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace with Influential Reply is far reaching and profound
*** English: Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace with Influential Reply is far reaching and profound
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Thượng đẳng thần linh ứng và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Thượng đẳng thần linh ứng, chứng giám cho lòng thành khấn vái, và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
* was bestowed in 1843 in the second royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa - added 2 honorific words - ''Hiển Linh''
* was bestowed in 1843 in the second royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa - added 2 honorific words - ''Hiển Linh''
** '''Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thành Cảm Hiển Linh Thượng Đẳng Thần'''
** '''Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thành Cảm Hiển Linh Thượng Đẳng Thần'''
*** Chinese: 拓境威遠昭應誠感上等神
*** English: Celestial Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace with Influential Reply is far reaching and profound
*** English: Celestial Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace with Influential Reply is far reaching and profound
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Hiển linh Thượng đẳng thần linh ứng và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Hiển linh Thượng đẳng thần linh ứng, chứng giám cho lòng thành khấn vái, và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
* was bestowed in 1850 in the royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa - added 2 honorific words - ''Trác Vĩ''
* was bestowed in 1850 in the royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa - added 2 honorific words - ''Trác Vĩ''
** '''Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thành Cảm Hiển Linh Trác Vĩ Thượng Đẳng Thần'''
** '''Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thành Cảm Hiển Linh Trác Vĩ Thượng Đẳng Thần'''
*** Chinese: 拓境威遠昭應誠感卓偉上等神
*** English: Eminently Celestial Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace with Influential Reply is far reaching and profound
*** English: Eminently Celestial Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace with Influential Reply is far reaching and profound
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Hiển linh Kiệt xuất Thượng đẳng thần linh ứng và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
*** Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Hiển linh Kiệt xuất Thượng đẳng thần linh ứng, chứng giám cho lòng thành khấn vái, và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng


==References==
==References==
{{reflist}}
{{reflist}}
{{Authority control}}
{{Authority control}}

{{DEFAULTSORT:Nguyen, Canh Huu}}
{{DEFAULTSORT:Nguyen, Canh Huu}}
[[Category:People from Quang Binh Province]]
[[Category:People from Quảng Bình province]]
[[Category:Generals of the Nguyễn lords]]
[[Category:1650 births]]
[[Category:1650 births]]
[[Category:1700s deaths]]
[[Category:1700s deaths]]

Latest revision as of 17:55, 13 November 2024

Marquess Lễ Thành

Nguyễn Hữu Cảnh
Birth nameNguyễn Hữu Kính
Born1650 (1650)
Quảng Ninh District, Quảng Bình Province, Đàng Trong, Đại Việt
Died1700 (aged 49–50)
Rạch Gầm, Mỹ Tho, Đàng Trong, Đại Việt
Buried
AllegianceNguyễn lords
Battles / warsBattle of Phan Rang (1693)
A Ban's revolt (1694)
Capture of Saigon (1698)
Battle of An Giang (1699)
Battle of Rạch Giá (1699)
Battle of Kampot (1700)
Capture of Phnom Penh (1700)
AwardsFounder of Saigon-Gia Định
RelationsNguyễn Hữu Dật (father)
Nguyễn Thị Thiện (mother)
Nguyễn Hữu Hào (elder brother)
Statue Nguyễn Hữu Cảnh in Biên Hòa
Nguyễn Hữu Cảnh Tomb in Truong Thuy Commune, Lệ Thủy District, Quang Binh

Nguyễn Hữu Cảnh (chữ Hán: 阮有鏡, 1650–1700), also known as Nguyễn Hữu Kính and his noble rank Lễ Thành Hầu, was a high-ranking general of Lord Nguyễn Phúc Chu.[1] His military expeditions into the Mekong Delta placed the region firmly under Vietnamese administrative control. Considered to be the most famous military general during the time of Vietnam's southward expansion (Nam tiến), Nguyễn Hữu Cảnh founded the city of Saigon in 1698. His establishment of Saigon and military forts in and around the Mekong Delta served as the foundation for later military expeditions by the Vietnamese imperial court in its quest to expand its southern territory. In Vietnam, Nguyễn Hữu Cảnh is widely beloved and revered by the Vietnamese as a national hero with various shrines (miếu) and communal houses (đình) dedicated to him.

Biography

[edit]

Nguyễn Hữu Cảnh was born in Lệ Thủy District in Quảng Bình Province, Bắc Trung Bộ, Vietnam (then part of Đàng Trong). In 1698, Canh was sent by Nguyễn Phúc Chu to the south. He founded Gia Dinh garrison there. He called on people from many places in Central Vietnam to settle in these regions. He ordered the building of roads, canals, markets. Saigon has turned into a busy port city since then.[2]

Conferred titles and posthumous name

[edit]

Below is the list of conferred titles and posthumous name bestowed upon Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh by Vietnamese monarchs.

  • was bestowed before 1692
    • Lễ Thành Hầu
      • English: the Marquis of Ideal Ritual Observation
      • Vietnamese: Hầu thông suốt lễ nghi
  • was bestowed upon his death, in 1767
    • Hiệp tán công thần, đặc tiến Chưởng dinh, thụy Trung Cần
      • English: His Honorable Military Assistant Attaché, specifically promoted to the post of Provincial Commanding Officer, posthumously named Loyal & Diligent Statesman
      • Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu quan Hiệp tán, và đặc phong cho ông chức Chưởng dinh, với thụy hiệu là vị quan trung thành với triều đình và cần mẫn trong việc nước
  • was posthumously bestowed by emperor Gia Long in 1805
    • Tuyên lực công thần, đặc tấn Phụ quốc Thượng tướng quân, Cẩm Y vệ Đô chỉ huy sứ ty Đô chỉ huy sứ, Đô đốc phủ Chưởng phủ sự, phó tướng chưởng cơ Lễ Tài hầu, thụy Tuyên Vũ
      • English: His Exalted Utmost Dedication Official, specifically promoted to Bulwark General of the State, Chief Military Commission for the Imperial Bodyguard, Marshal of the Area Command, Regional Vice Commander & General, Duke of Gifted Ritual Observation, posthumously named Promulgation of Martial Power
      • Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị công thần tận lực với đất nước, đặc tấn chức thượng tướng quân phò trợ đất nước, được lãnh trọng trách đứng đầu cơ quan Cẩm Y Vệ bảo vệ hoàng đế, cùng chức Ngũ quân Đô Thống (là chức của 5 vị tướng lãnh cao nhất thời Nguyễn như Tả Quân, Hữu Quân, v.v) thống lĩnh quân đội toàn quốc, phó tướng, chưởng cơ, với tước là vị Hầu có tài năng về việc lễ nghi, ban thụy hiệu là vị võ quan tuyên dương võ nghiệp
  • was posthumously bestowed by emperor Minh Mạng in 1832
    • Thần cơ doanh Đô thống chế, Vĩnh An Hầu
      • English: Supreme Commandant of the Firearms Division, the Marquis of Perpetual Peace
      • Vietnamese: phong cho ông chức quan võ đứng đầu cơ quan Thần Cơ Doanh, là cơ quan với trọng trách bảo vệ kinh thành và kho vũ khí, cùng với các trách nhiệm liên quan đến vũ khí như chế tạo ống phun lửa, súng đạn, pháo hoa, v.v., và phong cho ông tước là vị Hầu (phù hộ cho đất nước được) đời đời bình an
  • was bestowed in 1822 in the royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa
    • Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thượng Đẳng Thần
      • English: Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace is far reaching and profound
      • Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Thượng đẳng thần linh ứng và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
  • was bestowed in 1843 in the royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa - added 2 honorific words - Thành Cảm
    • Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thành Cảm Thượng Đẳng Thần
      • English: Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace with Influential Reply is far reaching and profound
      • Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Thượng đẳng thần linh ứng, chứng giám cho lòng thành khấn vái, và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
  • was bestowed in 1843 in the second royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa - added 2 honorific words - Hiển Linh
    • Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thành Cảm Hiển Linh Thượng Đẳng Thần
      • English: Celestial Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace with Influential Reply is far reaching and profound
      • Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Hiển linh Thượng đẳng thần linh ứng, chứng giám cho lòng thành khấn vái, và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng
  • was bestowed in 1850 in the royal decree conferred to đình Bình Kính (Binh Kinh Communal House), Bien Hoa - added 2 honorific words - Trác Vĩ
    • Thác Cảnh Uy Viễn Chiêu Ứng Thành Cảm Hiển Linh Trác Vĩ Thượng Đẳng Thần
      • English: Eminently Celestial Top-Rank Deity for which His contribution in frontier development & Numinous Grace with Influential Reply is far reaching and profound
      • Vietnamese: phong cho ông mỹ hiệu là vị Hiển linh Kiệt xuất Thượng đẳng thần linh ứng, chứng giám cho lòng thành khấn vái, và uy danh khai khẩn đất đai vang dội lẫy lừng

References

[edit]
  1. ^ Ngọc Hiền Nguyễn Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh, 1650-1700 1995
  2. ^ Erik Harms Saigon's Edge: On the Margins of Ho Chi Minh City 2011 - Page 37 "Although most sources identify the founding of what is now Ho Chi Minh City with the military occupation of the area, the naming of districts, and the establishment of administrative works by Nguyễn Hữu Cảnh in 1698, Professor Nguyễn Đình Đầu argues that it did not become a true “city” until Nguyễn Cửu Đàm built a citadel there in 1772 to protect against the danger of Siamese ."